Kawasaki Ninja 300
Liberty mới
Đánh giá Kawasaki Ninja 300
Mẫu sportbike Kawasaki Ninja 300 được đánh giá là phù hợp với người đang muốn chuyển từ xe phân khối nhỏ sang phân khối lớn và hoàn toàn phù hợp cho nhu cầu sử dụng chạy phố hàng ngày.
Liberty mới
Ra mắt Việt Nam từ cuối năm 2015, Kawasaki Ninja 300 được phân phối chính hãng với mức giá chỉ 196 triệu Đồng. Tuy nhiên, tới nay, xe chỉ có giá bán 149 triệu Đồng và là sản phẩm Kawasaki chính hãng rẻ bậc nhất tại Việt Nam.
Đây như lời thách thức rất lớn tới đối thủ Yamaha R3 cũng được phân phối chính hãng nhưng có giá cao hơn đúng 1 triệu Đồng. Điểm khác biệt lớn nhất là Kawasaki Ninja 300 có ABS cho cả hai bánh còn đối thủ không có.
Kawasaki Ninja 300 được trang bị lốp trước 110/70R17, lốp sau 140/70R17. Phanh đĩa đơn cho cả hai bánh và có tích hợp hệ thống chống bó cứng phanh ABS.
Đèn pha đôi sắc sảo trên Kawasaki Ninja 300 được đánh giá là tối nhưng không quá thua thiệt nếu so với các đối thủ.
Xi nhan được thiết kế gọn, ghi điểm trong các trường hợp di chuyển trong ngõ hẹp.
Dù mang kiểu dáng sportbike nhưng Kawasaki Ninja 300 không bắt người lái phải ôm bình xăng quá nhiều nên ít xảy ra tình trạng mỏi tay và vai.
Tay lái của Kawasaki Ninja 300 được bố trí các nút điều khiển cơ bản như còi, xi nhan, chế độ pha/cốt và đèn passing (xin vượt).
Khóa điện và nút khởi động phía phải.
Đồng hồ hiển thị chia 2 vùng độc lập với sự kết hợp giữa đồng hồ analog (thể hiện vòng tua) và màn hình điện tử (thể hiện tốc độ, hành trình, mức nhiên liệu, thời gian,...). Các đèn báo số, báo rẽ, chế độ pha/cốt,... được tạo hình xen kẽ với nhiều màu bắt mắt.
Bình xăng 17 lít được biker Hà Nội bổ sung một số đồ chơi như ốp nhựa tăng ma sát và "xương cá" tăng tính thẩm mỹ.
Yên phân tầng trên Kawasaki Ninja 300. Chủ nhân của xe cho rằng yên sau của xe là điểm yếu khi quá trơn.
Cốp của Kawasaki Ninja 300 có thể đựng được một vài vật dụng nhỏ.
Thiết kế phía sau ghi điểm với đèn hậu và đèn báo rẽ được thiết kế thể thao.
Móc treo đồ (mũ bảo hiểm) phía sau.
Chủ nhân của xe lắp đặt thêm chống đổ Kawasaki.
Ống xả cho âm thanh đặc trưng của nhà sản xuất Nhật Bản.
Hệ truyền động bằng xích.
Thông số kích thước của xe đạt: Dài 2.015 mm, rộng 715 mm và cao 1.110 mm. Yên cao 785mm
Theo công bố, Kawasaki Ninja 300 sử dụng động cơ 4 thì, 296 phân khối, sản sinh công suất 39 mã lực, mô-men xoắn cực đại 29Nm. Hệ thống phun xăng điện tử có van kép cho phép dòng phun nhiên liệu mượt mà hơn. Piston chống xước và bộ cân bằng động cơ chỉnh sửa lại. Đi kèm với đó là hộp số 6 cấp với bộ ly hợp trượt thế hệ mới do FCC cung cấp, có độ nhạy vừa phải và dễ dàng hơn cho người mới lần đầu cầm lái.
Ra mắt Việt Nam từ cuối năm 2015, Kawasaki Ninja 300 được phân phối chính hãng với mức giá chỉ 196 triệu Đồng. Tuy nhiên, tới nay, xe chỉ có giá bán 149 triệu Đồng và là sản phẩm Kawasaki chính hãng rẻ bậc nhất tại Việt Nam.
Đây như lời thách thức rất lớn tới đối thủ Yamaha R3 cũng được phân phối chính hãng nhưng có giá cao hơn đúng 1 triệu Đồng. Điểm khác biệt lớn nhất là Kawasaki Ninja 300 có ABS cho cả hai bánh còn đối thủ không có.
Kawasaki Ninja 300 được trang bị lốp trước 110/70R17, lốp sau 140/70R17. Phanh đĩa đơn cho cả hai bánh và có tích hợp hệ thống chống bó cứng phanh ABS.
Đèn pha đôi sắc sảo trên Kawasaki Ninja 300 được đánh giá là tối nhưng không quá thua thiệt nếu so với các đối thủ.
Xi nhan được thiết kế gọn, ghi điểm trong các trường hợp di chuyển trong ngõ hẹp.
Dù mang kiểu dáng sportbike nhưng Kawasaki Ninja 300 không bắt người lái phải ôm bình xăng quá nhiều nên ít xảy ra tình trạng mỏi tay và vai.
Tay lái của Kawasaki Ninja 300 được bố trí các nút điều khiển cơ bản như còi, xi nhan, chế độ pha/cốt và đèn passing (xin vượt).
Khóa điện và nút khởi động phía phải.
Đồng hồ hiển thị chia 2 vùng độc lập với sự kết hợp giữa đồng hồ analog (thể hiện vòng tua) và màn hình điện tử (thể hiện tốc độ, hành trình, mức nhiên liệu, thời gian,...). Các đèn báo số, báo rẽ, chế độ pha/cốt,... được tạo hình xen kẽ với nhiều màu bắt mắt.
Bình xăng 17 lít được biker Hà Nội bổ sung một số đồ chơi như ốp nhựa tăng ma sát và "xương cá" tăng tính thẩm mỹ.
Yên phân tầng trên Kawasaki Ninja 300. Chủ nhân của xe cho rằng yên sau của xe là điểm yếu khi quá trơn.
Cốp của Kawasaki Ninja 300 có thể đựng được một vài vật dụng nhỏ.
Thiết kế phía sau ghi điểm với đèn hậu và đèn báo rẽ được thiết kế thể thao.
Móc treo đồ (mũ bảo hiểm) phía sau.
Chủ nhân của xe lắp đặt thêm chống đổ Kawasaki.
Ống xả cho âm thanh đặc trưng của nhà sản xuất Nhật Bản.
Hệ truyền động bằng xích.
Thông số kích thước của xe đạt: Dài 2.015 mm, rộng 715 mm và cao 1.110 mm. Yên cao 785mm
Theo công bố, Kawasaki Ninja 300 sử dụng động cơ 4 thì, 296 phân khối, sản sinh công suất 39 mã lực, mô-men xoắn cực đại 29Nm. Hệ thống phun xăng điện tử có van kép cho phép dòng phun nhiên liệu mượt mà hơn. Piston chống xước và bộ cân bằng động cơ chỉnh sửa lại. Đi kèm với đó là hộp số 6 cấp với bộ ly hợp trượt thế hệ mới do FCC cung cấp, có độ nhạy vừa phải và dễ dàng hơn cho người mới lần đầu cầm lái.
Không có nhận xét nào